Vài nét về trường THCS thị trấn Phù Mỹ.
TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN PHÙ MỸ
1. Đặc điểm, tình hình
- Địa điểm trụ sở chính: Khu phố Trà Quang Bắc, thị trấn Phù Mỹ, huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định.
Điện thoại: 0256.3855166;
Email: c2thitran.phumy.binhdinh@moet.edu.vn;
Trang tin điện tử: http://thcsthitranphumy-binhdinh.edu.vn
- Quá trình thành lập và phát triển
Trường được thành lập vào ngày 30 tháng 8 năm 1994, có tên là Trường PTTH cơ sở Phù Mỹ trên cơ sở tách bộ phận văn hóa ra khỏi trung tâm KTTH-HN-DN Phù Mỹ.
Ngày 10 tháng 6 năm 2003, UBND huyện Phù Mỹ ra Quyết định số 993/QĐ-UB, đổi tên thành trường Trung học cơ sở thị trấn Phù Mỹ. Là một mái trường có bề dày truyền thống về chất lượng dạy và học, nhiều thế hệ thầy và trò của nhà trường đoàn kết, thi đua dạy tốt, học tốt, vượt qua nhiều khó khăn, thử thách để duy trì và nâng cao chất lượng giáo dục, đảm bảo chỉ tiêu về chất lượng, đưa nhà trường ngày càng lớn mạnh không ngừng.
- Điều kiện kinh tế - xã hội
Trường THCS thị trấn Phù Mỹ nằm trên địa bàn thị trấn Phù Mỹ. Phần lớn phụ huynh đều quan tâm đến việc học của con em. Bên cạnh đó, vẫn còn một số phụ huynh vì mưu sinh cuộc sống, thiếu sự quan tâm thường xuyên, đúng mức, nên một số em còn ham chơi, đua đòi theo bạn bè, chưa có ý thức học tập tốt. Trường nằm sát Quốc lộ 1A, có nhiều cầu cống, lưu lượng xe cộ tham gia giao thông hàng ngày rất phức tạp. Vì vậy, đòi hỏi sự nỗ lực rất lớn của tập thể Hội đồng sư phạm mới đảm bảo tình hình thực hiện an toàn giao thông trong học sinh và nâng cao, giữ vững được chất lượng giáo dục trong nhiều năm liền của nhà trường.
- Về cơ cấu tổ chức
+ Tổng số cán bộ, giáo viên, nhân viên trong biên chế: 47 người (nữ 33), trong đó, Ban Giám hiệu: 02, nhân viên: 03; giáo viên thực dạy: 42 người. Tổng số giáo viên đạt chuẩn là 100%, trong đó giáo viên trên chuẩn là 41/42, tỷ lệ 97,61%; giáo viên đạt GVDG cấp huyện: 37/42, tỷ lệ 88,09%; giáo viên đạt GVDG cấp tỉnh: 16/42, tỷ lệ 38,09%; giáo viên đạt GVCN lớp giỏi cấp huyện: 9/42, tỷ lệ 21,43%; giáo viên đạt GVCN lớp giỏi cấp tỉnh đạt: 2/42, tỷ lệ 4,76% và có 01 giáo viên đạt giáo viên TPT Đội giỏi cấp tỉnh tỷ lệ 2,38%.
+ Trường có 4 tổ chuyên môn (tổ Toán-Tin; tổ Văn-Sử-Địa-GDCD; tổ Tiếng Anh-Thể dục-Âm nhạc-Mỹ thuật và tổ Lý-Hóa-Sinh-Công nghệ) và tổ Văn phòng. Chi bộ đảng trực thuộc Đảng bộ thị trấn Phù Mỹ, hiện có 41 đảng viên (tỉ lệ 87,23%); Công đoàn cơ sở trực thuộc Liên đoàn Lao động huyện Phù Mỹ có 47 đoàn viên; Chi đoàn có 04 đoàn viên và Liên đội TNTP Hồ Chí Minh trực thuộc Hội đồng Đội thị trấn Phù Mỹ.
+ Năm học 2020-2021, trường có 982 học sinh, biên chế thành 25 lớp, trong đó: Khối 6: 07 lớp, 282 học sinh; Khối 7: 06 lớp, 238 học sinh; Khối 8: 06 lớp, 248 học sinh; Khối 9: 06 lớp, 214 học sinh.
- Cơ sở vật chất
Trường có một điểm trường chính với diện tích là 22.874m2, có biển tên trường, cổng ngõ, tường rào xây dựng kiên cố. Trường hiện có 24 phòng học, 03 phòng bộ môn (Vật lý; Hóa học; Sinh học); 02 phòng thực hành Tin học; 01 phòng Nghe-nhìn; 02 phòng dạy học có ứng dụng công nghệ thông tin; 01 phòng dạy học Tiếng Anh sử dụng bảng tương tác thông minh. Trường có 01 phòng thiết bị dùng chung cho các bộ môn, để tiện trong việc quản lý và sử dụng của giáo viên, khu nhà hiệu bộ, phòng truyền thống; phòng y tế học đường, thư viện, phòng tư vấn học đường, phòng họp của các tổ chuyên môn, phòng Công đoàn, Đoàn - Đội, phòng kho; sân chơi, bãi tập; có khu vệ sinh riêng cho giáo viên và học sinh; có nhà để xe riêng cho học sinh và CB-GV- NV... điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị của nhà trường đảm bảo đáp ứng được yêu cầu dạy, học theo quy định.
2. Chức năng, nhiệm vụ của đơn vị
Tổ chức giảng dạy, học tập và các hoạt động giáo dục khác của chương trình giáo dục phổ thông theo Điều lệ trường trung học; tiếp nhận 100% học sinh trên địa bàn theo chỉ tiêu kế hoạch; hạn chế học sinh bỏ học; thực hiện phổ cập giáo dục THCS; quản lý giáo viên, nhân viên, học sinh theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; phối hợp với gia đình và xã hội thực hiện tốt công việc giáo dục; tham gia các hoạt động xã hội trong phạm vi cộng đồng theo Hiến pháp và Pháp luật; tự đánh giá chất lượng giáo dục và chịu sự kiểm định của cấp trên.
3. Chất lượng đội ngũ
Đội ngũ |
Số lượng |
Nữ |
Đảng viên |
Trình độ đào tạo |
|||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Thạc sĩ |
Đại học |
Cao đẳng |
Khác |
||||
1. Cán bộ quản lý |
02 |
0 |
02 |
0 |
02 |
0 |
0 |
Hiệu trưởng |
01 |
0 |
01 |
0 |
01 |
0 |
0 |
Phó Hiệu trưởng |
01 |
0 |
01 |
0 |
01 |
0 |
0 |
2. Giáo viên |
43 |
29 |
38 |
01 |
40 |
02 |
0 |
Toán |
06 |
02 |
05 |
0 |
06 |
0 |
0 |
Tin học |
02 |
01 |
02 |
01 |
02 |
0 |
0 |
Vật lý |
04 |
01 |
04 |
0 |
04 |
0 |
0 |
Hóa học |
03 |
03 |
02 |
0 |
03 |
0 |
0 |
Sinh học |
03 |
03 |
03 |
0 |
03 |
0 |
0 |
Công nghệ |
02 |
01 |
01 |
0 |
02 |
0 |
0 |
Ngữ văn |
05 |
05 |
05 |
0 |
05 |
0 |
0 |
Lịch sử |
03 |
03 |
02 |
0 |
03 |
0 |
0 |
Địa lý |
02 |
01 |
02 |
0 |
02 |
0 |
0 |
GDCD |
01 |
01 |
01 |
0 |
01 |
0 |
0 |
Tiếng Anh |
05 |
05 |
05 |
0 |
05 |
0 |
0 |
Thể dục |
03 |
01 |
03 |
0 |
03 |
0 |
0 |
Âm nhạc |
02 |
02 |
01 |
0 |
01 |
01 |
0 |
Mĩ thuật |
01 |
0 |
0 |
0 |
01 |
0 |
0 |
3. Nhân viên |
02 |
02 |
02 |
0 |
0 |
02 |
0 |
Kế toán |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
Văn thư |
01 |
01 |
01 |
0 |
01 |
0 |
0 |
Thư viện |
01 |
01 |
01 |
0 |
0 |
01 |
0 |
Thiết bị, thí nghiệm - CNTT |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
Y tế - Thủ quỹ |
01 |
01 |
01 |
0 |
0 |
01 |
0 |
Tổng cộng |
47 |
31 |
40 |
02 |
43 |
04 |
0 |